Trường hợp nào thì người sử dụng đất sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
(Dân sinh) - Năm 2020, 15 trường hợp sau sẽ được cấp sổ đỏ theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013
Căn cứ khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho những trường hợp sau đây:
TT | Những trường hợp cụ thể |
1 | Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013, cụ thể: - Điều 100: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Xem chi tiết tại: Giấy tờ về quyền sử dụng đất để được cấp Giấy chứng nhận - Điều 101: Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. Xem chi tiết tại: Cơ hội được cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ - Điều 102: Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức. Xem chi tiết tại: Quy định về điều kiện cấp Sổ đỏ cho tổ chức |
2 | Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014. |
3 | Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. |
4 | Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. |
5 | Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. |
6 | Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. |
7 | Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. |
8 | Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. |
9 | Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có. |
10 | Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. |
Ngoài ra theo Điều 22, 23, 26 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người sử dụng đất có vi phạm hoặc có vướng mắc được cấp Giấy chứng nhận nếu có đủ điều kiện, cụ thể: | |
11 | Cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước 01/7/2014. Xem chi tiết tại: Vi phạm pháp luật đất đai vẫn được cấp Sổ đỏ |
12 | Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất không đúng thẩm quyền. Xem chi tiết tại: Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất giao không đúng thẩm quyền |
13 | Cấp Giấy chứng nhận với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất. Xem chi tiết tại: Thủ tục cấp Sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm |
14 | Cấp Giấy chứng nhận cho đất có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau. |
15 | Cấp Giấy chứng nhận với thửa đất đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên. |